Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Văn bản pháp luật lĩnh vực Kế toán - Kiểm toán » Quyết định 181/QĐ-BTC
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 181/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 25 tháng 01 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO SỐ LIỆU TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HÀNG NĂM THÔNG QUA CHƯƠNG TRÌNH PHẦN MỀM QUẢN LÝ TÀI SẢN TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP, DỰ ÁN TRỰC THUỘC BỘ TÀI CHÍNH

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Thay thế Quyết định số 2406/QĐ-BTC ngày 18/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành quy định về chế độ báo cáo tài sản cố định và tình hình biến động tài sản cố định hàng năm thông qua chương trình phần mềm quản lý tài sản trong các cơ quan hành chính, sự nghiệp của Bộ Tài chính.

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Lưu VT, KHTC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Phạm Sỹ Danh

QUY ĐỊNH

CHẾ ĐỘ BÁO CÁO SỐ LIỆU TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HÀNG NĂM THÔNG QUA CHƯƠNG TRÌNH PHẦN MỀM QUẢN LÝ TÀI SẢN TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP, DỰ ÁN TRỰC THUỘC BỘ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 181/QĐ-BTC ngày 25/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

1. Quy định này quy định việc báo cáo số liệu tài sản cố định (sau đây viết tắt là TSCĐ) và tình hình biến động TSCĐ hàng năm tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập và các dự án thuộc Bộ Tài chính (sau đây gọi chung là các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ), gồm có:

+ Kho bạc Nhà nước, Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan, Tổng cục Dự trữ Nhà nước, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (sau đây gọi chung là đơn vị cấp Tổng cục).

+ Kho bạc Nhà nước quận, huyện, thị xã, Chi cục Thuế quận, huyện, thị xã, Chi cục Hải quan, Chi cục Dự trữ Nhà nước và các cơ quan, đơn vị cấp tương đương (sau đây gọi chung là đơn vị cấp Chi cục).

- Các cơ quan hành chính, các đơn vị sự nghiệp công lập, các Dự án thuộc Bộ.

3. Đối với những tài sản nhà nước được giao quản lý thuộc lĩnh vực an ninh, quốc phòng (vũ khí, công cụ hỗ trợ …), tài sản đặc biệt khác ngoài việc thực hiện báo cáo theo quy định này còn phải thực hiện theo quy định của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và quy định riêng khác của Nhà nước và của Bộ Tài chính (nếu có).

Điều 2. Mục đích, ý nghĩa của việc báo cáo

2. Phục vụ Bộ và các cơ quan quản lý cấp trên trong việc giám sát quản lý việc trang cấp, tình hình sử dụng TSCĐ của cơ quan thuộc phạm vi quản lý đảm bảo đúng định mức, chế độ quy định của các cấp thẩm quyền.

4. Phục vụ báo cáo công khai quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan, đơn vị thuộc Bộ theo quy định của Nhà nước.

Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ thực hiện báo cáo số liệu về TSCĐ (chỉ thực hiện báo cáo theo quy định đối với các loại TSCĐ hiện có tại đơn vị) thời điểm 31/12 hàng năm theo các biểu mẫu được quy định tại Quyết định số 2558/2006/QĐ-BTC ngày 28/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành phương án, biểu mẫu, hướng dẫn tổng kiểm kê TSCĐ trong các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ Tài chính vào thời điểm 0 giờ ngày 01/01/2007, cụ thể như sau:

2. Báo cáo tổng hợp kiểm kê TSCĐ là nhà: Mẫu số 11A/BCTH đính kèm.

4. Báo cáo tổng hợp kiểm kê TSCĐ là kho Dự trữ quốc gia: Mẫu số 12/BC TH (áp dụng riêng đối với các cơ quan, đơn vị thuộc hệ thống Dự trữ Nhà nước) đính kèm.

6. Báo cáo tổng hợp kiểm kê TSCĐ là tàu thuyền: Mẫu số 14/BCTH đính kèm.

8. Báo cáo tổng hợp kiểm kê TSCĐ là máy vi tính: Mẫu số 16/BCTH đính kèm.

10. Báo cáo tổng hợp kiểm kê TSCĐ đi thuê, đi mượn: Mẫu số 18/BCTH đính kèm.

12. Báo cáo tổng hợp tình hình tăng, giảm TSCĐ của đơn vị: Mẫu số 20/BCTH đính kèm.

1. Các cơ quan, đơn vị tổng hợp báo cáo trên phần mềm chương trình quản lý tài sản các báo cáo quy định tại Điều 3 của Quy định này gửi về đơn vị cấp trên trực tiếp và Bộ Tài chính (qua Vụ Kế hoạch - Tài chính) bằng phương pháp sau:

- Đồng thời in báo cáo bằng hình thức văn bản theo thời gian quy định tại Điều 5 của Quy định này.

Điều 5.

- Các đơn vị cấp Chi cục có trách nhiệm truyền số liệu (file.dat) và báo cáo bằng văn bản về đơn vị cấp Cục trước ngày 31/01 năm sau.

- Các đơn vị cấp Tổng cục có trách nhiệm tổng hợp số liệu của hệ thống và truyền số liệu (file.dat), gửi báo cáo bằng văn bản về Bộ Tài chính (qua Vụ Kế hoạch - Tài chính) trước ngày 07/3 năm sau.

3. Vụ Kế hoạch - Tài chính lập báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản nhà nước cho toàn bộ cơ quan, đơn vị thuộc Bộ gửi Bộ Tài chính (qua Cục Quản lý công sản) trước ngày 15/3 năm sau.

Điều 6. Tổ chức thực hiện

2. Cục Tin học và Thống kê tài chính chủ trì phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính trong việc truyền nhận số liệu, chỉnh sửa nâng cấp và xử lý lỗi chương trình phần mềm quản lý tài sản.

Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính (qua Vụ Kế hoạch - Tài chính) để xem xét, xử lý kịp thời.


Mẫu 10/BCTH

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2558/QĐ-BTC ngày 28/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

 

BÁO CÁO TỔNG HỢP KIỂM KÊ TSCĐ LÀ ĐẤT

Năm: ………………..

Đơn vị quản lý: …………..

In đến cấp đơn vị: ………………

Mã ĐV

Tên đơn vị

Số lượng

Diện tích

Giá trị QSD đất (Nghìn đồng)

Được giao quản lý (m2)

Tại thời điểm kiểm kê (m2)

1

2

3

4

5

6

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 


Người lập phiếu
(Ký, ghi rõ họ tên)


Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày ……. tháng ……. năm …….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

Mẫu 11A/BCTH

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2558/QĐ-BTC ngày 28/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

 

BÁO CÁO TỔNG HỢP KIỂM KÊ TSCĐ LÀ NHÀ

Năm: ………………..

- Đơn vị quản lý: ………………….

- Loại tài sản: ……………..

Mã ĐV

Tên đơn vị

Số lượng

Diện tích

Nguyên giá (Nghìn đồng)

Số hao mòn lũy kế

Theo sổ kế toán

Theo kq kiểm kê

Theo sổ kế toán (m2)

Theo kq kiểm kê (m2)

Theo sổ kế toán (Nghìn đồng)

Theo kq kiểm kê (Nghìn đồng)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Người lập phiếu
(Ký, ghi rõ họ tên)


Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày ……. tháng ……. năm …….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

Mẫu 11B/BCTH

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2558/QĐ-BTC ngày 28/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

 

BÁO CÁO TỔNG HỢP KIỂM KÊ TSCĐ LÀ VẬT KIẾN TRÚC

Năm:

- Đơn vị quản lý:

- Loại tài sản:

Mã ĐV

Tên đơn vị

Số lượng

Diện tích

Nguyên giá (Nghìn đồng)

Số hao mòn lũy kế

Theo sổ kế toán

Theo kq kiểm kê

Theo sổ kế toán (m2)

Theo kq kiểm kê (m2)

Theo sổ kế toán (Nghìn đồng)

Theo kq kiểm kê (Nghìn đồng)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Người lập phiếu
(Ký, ghi rõ họ tên)


Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày ……. tháng ……. năm …….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

Mẫu 12/BCTH

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2558/QĐ-BTC ngày 28/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

 

BÁO CÁO TỔNG HỢP KIỂM KÊ TSCĐ LÀ KHO DỰ TRỮ QUỐC GIA

Năm: ………………..

In đến cấp đơn vị: ………………

Mã ĐV

Tên ĐV

Số lượng kho

Diện tích sử dụng kho

Nguyên giá (Nghìn đồng)

Số hao mòn lũy kế

Theo sổ kế toán

Theo kq kiểm kê

Theo sổ kế toán (m2)

Theo kq kiểm kê (m2)

Theo sổ kế toán (Nghìn đồng)

Theo kq kiểm kê (Nghìn đồng)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Người lập phiếu
(Ký, ghi rõ họ tên)


Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày ……. tháng ……. năm …….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

Mẫu 13/BCTH

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2558/QĐ-BTC ngày 28/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

 

BÁO CÁO TỔNG HỢP KIỂM KÊ TSCĐ LÀ Ô TÔ

Năm:

- Đơn vị quản lý:

In đến cấp đơn vị:

Mã ĐV

Tên đơn vị

Số lượng

Nguyên giá (Nghìn đồng)

Số hao mòn lũy kế

Theo sổ kế toán

Theo kq kiểm kê

Theo sổ kế toán (Nghìn đồng)

Theo kq kiểm kê (Nghìn đồng)

1

2

3

4

5

6

7

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 


Người lập phiếu
(Ký, ghi rõ họ tên)


Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày ……. tháng ……. năm …….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

Mẫu 14/BCTH

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2558/QĐ-BTC ngày 28/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

 

BÁO CÁO TỔNG HỢP KIỂM KÊ TSCĐ LÀ TÀU THUYỀN

Năm:

- Đơn vị quản lý:

In đến cấp đơn vị:

Mã ĐV

Tên ĐV

Số lượng

Nguyên giá (Nghìn đồng)

Số hao mòn lũy kế

Theo sổ kế toán

Theo kq kiểm kê

Theo sổ kế toán (Nghìn đồng)

Theo kq kiểm kê (Nghìn đồng)

1

2

3

4

5

6

7

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 


Người lập phiếu
(Ký, ghi rõ họ tên)


Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày ……. tháng ……. năm …….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

Mẫu 15/BCTH

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2558/QĐ-BTC ngày 28/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

 

BÁO CÁO TỔNG HỢP KIỂM KÊ TSCĐ LÀ PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI KHÁC

Năm:

- Đơn vị quản lý:

- Hình thức sử dụng:

Mã ĐV

Tên ĐV

Số lượng

Nguyên giá (Nghìn đồng)

Số hao mòn lũy kế

Theo sổ kế toán

Theo kq kiểm kê

Theo sổ kế toán (Nghìn đồng)

Theo kq kiểm kê (Nghìn đồng)

1

2

3

4

5

6

7

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 


Người lập phiếu
(Ký, ghi rõ họ tên)


Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày ……. tháng ……. năm …….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

Mẫu 16/BCTH

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2558/QĐ-BTC ngày 28/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

 

BÁO CÁO TỔNG HỢP KIỂM KÊ TSCĐ LÀ MÁY VI TÍNH

Năm: …………….

Đơn vị quản lý: ………………….

In đến cấp đơn vị:………………

Mã ĐV

Tên đơn vị

Số lượng

Nguyên giá (Nghìn đồng)

Số hao mòn lũy kế

Theo sổ kế toán

Theo kq kiểm kê

Theo sổ kế toán (Nghìn đồng)

Theo kq kiểm kê (Nghìn đồng)

1

2

3

4

5

6

7

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 


Người lập phiếu
(Ký, ghi rõ họ tên)


Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày ……. tháng ……. năm …….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

Mẫu 17/BCTH

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2558/QĐ-BTC ngày 28/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

 

BÁO CÁO TỔNG HỢP KIỂM KÊ TSCĐ KHÁC

Năm:

Đơn vị quản lý:

Mã ĐV

Tên đơn vị

Số lượng tài sản

Nguyên giá (Nghìn đồng)

Số hao mòn lũy kế

Theo sổ kế toán

Theo kq kiểm kê

Theo sổ kế toán (Nghìn đồng)

Theo kq kiểm kê (Nghìn đồng)

1

2

3

4

5

6

7

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 


Người lập phiếu
(Ký, ghi rõ họ tên)


Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày ……. tháng ……. năm …….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 


Mẫu 18/BCTH

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2558/QĐ-BTC ngày 28/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

 

BÁO CÁO TỔNG HỢP KIỂM KÊ TSCĐ ĐI THUÊ, MƯỢN

Năm:

- Đơn vị quản lý:

Mã ĐV

Tên ĐV

Tổng số tiền thuê theo hợp đồng (Nghìn đồng)

Tổng số tiền cải tạo đã sử dụng
(Nghìn đồng)

1

2

3

4

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 


Người lập phiếu
(Ký, ghi rõ họ tên)


Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày … tháng … năm …….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

Mẫu 19A/BCTH

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2558/QĐ-BTC ngày 28/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

 

BÁO CÁO TỔNG HỢP KIỂM KÊ TOÀN BỘ TÀI SẢN CỦA ĐƠN VỊ

Năm:

- In đến cấp đơn vị:

Đơn vị tính: Nghìn đồng

Mã ĐV

Tên đơn vị

Số lượng

Diện tích

Nguyên giá

Hao mòn lũy kế

Giá trị còn lại

1

2

3

4

5

6

7

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 


Người lập phiếu
(Ký, ghi rõ họ tên)


Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày…. tháng …. năm ….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 


Mẫu 20/BCTH

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH TĂNG GIẢM TSCĐ CỦA ĐƠN VỊ

Số liệu đầu kỳ và cuối kỳ dựa trên số liệu kiểm kê

Đơn vị tính cho các cột giá trị: Nghìn đồng

Đơn vị/Loại tài sản

Số đầu kỳ

Số tăng trong kỳ

Số giảm trong kỳ

Số cuối kỳ

Số lượng

Nguyên giá

Số lượng

Nguyên giá

Số lượng

Nguyên giá

Số lượng

Nguyên giá

Tổng cộng:

 


Người lập phiếu
(Ký, ghi rõ họ tên)


Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày…. tháng …. năm ….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

 

Từ khóa: Quyết định 181/QĐ-BTC, Quyết định số 181/QĐ-BTC, Quyết định 181/QĐ-BTC của Bộ Tài chính, Quyết định số 181/QĐ-BTC của Bộ Tài chính, Quyết định 181 QĐ BTC của Bộ Tài chính, 181/QĐ-BTC

File gốc của Quyết định 181/QĐ-BTC năm 2011 về Quy định chế độ báo cáo số liệu tài sản cố định và tình hình biến động tài sản cố định hàng năm thông qua chương trình phần mềm quản lý tài sản trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, dự án trực thuộc Bộ Tài chính đang được cập nhật.

Văn bản pháp luật lĩnh vực Kế toán - Kiểm toán

  • Quyết định 1676/QĐ-BTC năm 2021 công bố 5 chuẩn mực kế toán công Việt Nam đợt 1 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
  • Quyết định 1529/QĐ-BTC năm 2021 về Quy chế đánh giá đối với kế toán viên chuyên nghiệp tiêu chuẩn ASEAN do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
  • Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2021 về tăng cường, nâng cao trách nhiệm trong chỉ đạo và tổ chức thực hiện kết luận thanh tra, kiểm tra, kiến nghị của kiểm toán nhà nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
  • Quyết định 27/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 41/2007/QĐ-UBND Quy định về bố trí người làm kế toán và phụ cấp kế toán do tỉnh Bắc Giang ban hành
  • Quyết định 1113/QĐ-KTNN năm 2021 về phân công nhiệm vụ của Tổng Kiểm toán nhà nước và các Phó Tổng Kiểm toán nhà nước
  • Công văn 20376/CTHN-TTHT năm 2021 về thời điểm lập hóa đơn đối với dịch vụ vận tải, giao nhận hàng hóa do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
  • Nghị quyết 153/2021/QH14 về bầu Tổng Kiểm toán Nhà nước nhiệm kỳ 2016-2021 do Quốc hội ban hành
  • Nghị quyết 148/2021/QH14 về miễn nhiệm chức vụ Tổng Kiểm toán Nhà nước nhiệm kỳ 2016-2021 do Quốc hội ban hành
  • Quyết định 241/QĐ-KTNN năm 2021 về điều chỉnh phân công nhiệm vụ của Tổng Kiểm toán nhà nước và các Phó Tổng Kiểm toán nhà nước
  • Quyết định 161/QĐ-KTNN năm 2021 về Quy chế làm việc của Vụ Pháp chế do Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành

Quyết định 181/QĐ-BTC năm 2011 về Quy định chế độ báo cáo số liệu tài sản cố định và tình hình biến động tài sản cố định hàng năm thông qua chương trình phần mềm quản lý tài sản trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, dự án trực thuộc Bộ Tài chính

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Số hiệu 181/QĐ-BTC
Loại văn bản Quyết định
Người ký Phạm Sỹ Danh
Ngày ban hành 2011-01-25
Ngày hiệu lực 2011-01-25
Lĩnh vực Kế toán - Kiểm toán
Tình trạng Còn hiệu lực

Văn bản Được hướng dẫn

  • Công văn 5584/TCT-TVQH thực hiện chế độ kiểm kê tài sản định kỳ và công khai tình hình quản lý, sử dụng, xử lý tài sản Nhà nước năm 2014 do Tổng cục Thuế ban hành
  • Công văn 10999/TCHQ-TVQT năm 2014 hướng dẫn về công tác quản lý, sử dụng tài sản tại đơn vị Hải quan do Tổng cục Hải quan ban hành

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu